Hợp đồng tư vấn thiết kế kiến trúc

Số: ………… /2024/HĐTK – NHADEP88.NET

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

Công trình: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  • Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
  • Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
  • Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính Phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
  • Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 13:1991 (Phân cấp xây nhà và công trình dân dụng – Nguyên tắc chung);
  • Căn cứ văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/08/2007 của Bộ Xây Dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.……….ngày……tháng ……năm………chúng tôi gồm có:

ĐẠI DIỆN CHỦ NHÀ: (BÊN A)

-Tên chủ nhà:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
-Địa chỉ : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-ĐTDĐ : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
-CMND : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ: (BÊN B)

Tên công ty thiết kế : CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG NHADEP88.NET
Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: 0345 227 124
Website: www.nhadep88.net  Email: nhadep88net@gmail.com   Mã số thuế …………
Số tài khoản : ……………………….Tại ngân hàng ..………….. Chi Nhánh ………………………………………………………………….
Người đại diện : …………………………… Chức vụ: …………………………
Hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ

1. Thông tin của công trình

Hợp đồng thiết kế Bên A đồng ý giao cho Bên B đảm nhận công việc tư vấn thiết kế với các nội dung chi tiết như sau: Tư vấn giải pháp công năng kiến trúc, trang trí nội thất;
+ Kiểu công trình (Nhà cấp 4,nhà ống, biệt thự hiện đại, biệt thự tân cổ điển hay lâu đài…):………………………………………………………………………………
+ Diện tích công trình (rộng x dài)……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
+ Số tầng công trình :………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
+ Số cửa chính, cửa sổ :………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
+ Chức năng và nhu cầu sử dụng công trình và chiều cao công trình:

Tầng 1:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tầng 2:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tầng 3:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tầng 4:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

+ Tổng diện tích thiết kế ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
+ Địa chất công trình ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
+ Móng công trình lân cận xung quanh………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Trình tự thiết kế

Giai đoạn 1: (từ 1 đến 2 tuần )

+) Phương án thiết kế sơ bộ bao gồm mặt bằng công năng, phối cảnh mặt tiền, các mặt đứng công trình,các mặt cắt công trình
+) Bố trí phòng, phân bố không gian, thông tầng…

Giai đoạn 2: ( từ 2 tuần đến 3 tuần ) Điều chỉnh không quá 3 lần điều chỉnh với khối lượng điều chỉnh không quá 30% khối lượng trong suốt gia đoạn triển khai thiết kế:

+) Thiết kế phối cảnh mặt tiền, phối cảnh phòng khách, các phòng ngủ, bếp và các không gian sinh hoạt chung của gia đình.
+) Thiết kế triển khai kiến trúc chi tiết vách, cổng, cửa, tường, trần, đèn, lát gạch, thiết bị vệ sinh, cầu thang, ban công, trang trí, bệ đỡ, lam lấy sáng.
+) Thiết kế kết cấu chi tiết móng, cột, sàn, seno, cầu thang, đà giằng, đà kiềng, đà sàn, ban công.
+) Thiết kế hệ thống cấp điện, hệ thống chiếu sáng;
+) Thiết kế hệ thống cấp, thoát nước;
+) Thiết kế hệ thông thông tin, pên lạc: Điện thoại, Cáp Trường Hình, ADSL internet.
+) Cung cấp bảng dự toán: mang tính tương đối. Trường hợp chào thầu thì Công ty tính theo đơn giá thực tế theo quy định của nhà nước.

3. Nội dung thiết kế

3.1. Thiết kế chi tiết kiến trúc công trình:

+) Giải pháp công năng kiến trúc, ánh sáng, thông gió, mỹ thuật;
+) Các bản vẽ chi tiết mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình;
+) Chi tiết hệ thống vệ sinh, cầu thang, lan can, hệ thống cửa đi – cửa sổ, ban công, hệ thống bếp, sân vườn, tiểu cảnh,…
+) Bản vẽ phối cảnh 3D ngoại thất công trình.

3.2. Thiết kế chi tiết kết cấu công trình:

+) Tư vấn, thiết kế giải pháp kỹ thuật kết cấu công trình từ móng tới mái.
+) Các bản vẽ chi tiết móng, đà, giằng, khung đà, cột.
+) Các bản vẽ chi tiết bố trí thép các sàn nhà.
+) Các bản vẽ chi tiết các hệ thống phụ như: ô văng, ban công, cầu thang…

3.3. Thiết kế hệ thống điện nước công trình:

+) Bản vẽ chi tiết hệ thống sơ đồ cấp điện chiếu sáng bên trong và bên ngoài, điện trang trí, hệ thống thông tin, điều hòa nhiệt độ… Tủ điện chính và tủ phân phối. Máy nước nóng, ổ cắm, công tắc.
+) Hệ thống cấp nước trong nhà, cấp thoát nước vệ sinh. Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, thoát nước mưa. Hệ thống xử lý nước thải vệ sinh.

4. Giám sát quyền tác giả (Trong suốt giai đoạn thi công)

Thực hiện từ 03 – 05 lần tại công trình thi công:

4.1.Giám sát kết cấu

+) Đào móng, xử lý móng
+) Đổ bê tông móng, sàn
+) Lắp đặt hệ thống điện nước

4.2.Giám sát kiến trúc

+) Sơn nước, dán giấy
+) Lát gạch, ốp gạch tường, ốp đá granite
+) Xử lý thẩm mỹ mặt tiền công trình

5. Sản phẩm tư vấn thiết kế

Sau thời gian khách hàng và Kiến trúc sư chủ trì làm việc cho đến khi thống nhất kiến trúc, nội thất. Kiến trúc sư chủ trì hoàn chỉnh và được khách hàng công nhận. Hồ sơ thiết kế Bên B giao cho Bên A 02 bản Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công (A3) hoàn chỉnh như nội dung ở mục 1.1.2.
+) Hồ sơ Bản vẽ phối cảnh nội, ngoại thất
+) Hồ sơ Bản vẽ thiết kế kiến trúc
+) Hồ sơ Bản vẽ kỹ thuật kết cấu
+) Hồ sơ Bản vẽ chi tiết hệ thống điện, nước

ĐIỀU 2: THỜI HẠN HOÀN THÀNH HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ

Khối lượng hợp đồng được hoàn thành theo các hạng mục tư vấn:

Thiết lập hồ sơ kỹ thuật công trình:ngày kể từ ngày thống nhất ý đồ thiết kế kiến trúc và được phê duyệt của chủ đầu tư, tức từ ngày ../../20… đến ngày ../../20…

Trong trường hợp do nhu cầu Bên A cần tiến hành gấp để kịp tiến độ thi công công trình, hồ sơ thiết kế sẽ được bàn giao theo nhiều công đoạn với sự thỏa thuận giữa Bên A và Bên B.

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Giá trị hợp đồng

Tổng chi phí thiết kế: ………………… Số tiền ghi bằng chữ :…………………………………………………………………………………………………………

Phương thức thanh toán hợp đồng thiết kế

Bên A thanh toán cho Bên B theo giá trị hợp đồng làm 03 đợt tiền mặt hoặc chuyển khoản:

Đợt 1: Sau khi hợp đồng được ký, Bên B tạm ứng …………….. đồng;
……………………………………………………………………………………………(Số tiền ghi bằng chữ )

Đợt 2: Bên A thanh toán……….đồng sau khi 2 bên chốt mặt bằng bố trí và phối cảnh mặt đứng công trình;
…………………………………………………………………………………………….(Số tiền ghi bằng chữ )

Đợt 3: Bên A thanh toán số tiền còn lại đồng khi Bên B giao Hồ Sơ Kỹ Thuật thi công.
…………………………………………………………………………………………….(Số tiền ghi bằng chữ )

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM HAI BÊN

Bên A

+) Giao cho Bên B hồ sơ hiện trạng khu xây dựng, thông báo đầy đủ thông tin, nội dung cho Bên B để phục vụ công tác tư vấn, thiết kế.
+) Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho Bên B theo đúng quy định Điều 3 của hợp đồng.

Bên B

+) Có nhiệm vụ hoàn tất công việc theo đúng khối lượng và chất lượng theo Điều 1 hợp đồng.
+) Đảm bảo việc cung cấp thành phẩm cho Bên A theo đúng thời hạn quy định theo Điều 2 của hợp đồng bảo đảm lịch giao nhận thiết kế theo thỏa thuận.
+) Thiết kế đúng yêu cầu của Bên A và các cơ quan chức năng Nhà nước, đảm bảo các bước thiết kế, đủ các hồ sơ thiết kế, có chỉ dẫn chi tiết đảm bảo cho người sử dụng đọc và thực hiện đúng ý đồ của tác giả thiết kế.
+) Bên B thiết kế công trình phải tuân thủ qui trình, qui phạm của Nhà nước về xây dựng cơ bản, các tiêu chuẩn định mức kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của Bên A, đảm bảo qui định, thể lệ của Nhà nước qui định để tiến hành công việc.
– Bên B có trách nhiệm giám sát tác giả khi Bên A xây dựng công trình.

ĐIỀU 5: XỬ LÝ KHI CÓ TRANH CHẤP

a)Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có những phát sinh, tranh chấp nào xảy ra, cả hai bên sẽ cùng nhau chủ động thỏa thuận thương lượng để đạt được sự thống nhất chung. Nếu không tự giải quyết được thì chuyển đến tòa án kinh tế để giải quyết.
b)Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:

b.1) Lỗi do một trong hai bên gây ra mà không thể thỏa thuận được;

b.2) Các trường hợp bất khả kháng;

b.3) Các trường hợp khác do hai bên thảo thuận;

c)Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bảng và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết. Trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì bồi thường cho bên thiệt hại.
d)Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.
e)Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng: Nếu một trong hai bên tự ý hủy hợp đồng đã ký, số tiên chịu phạt là 30% giá trị hợp đồng
f)Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận;

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG HỢP ĐỒNG

Cả hai Bên A và B cam kết sẽ thực hiện theo đúng các điều khoản của hợp đồng kinh tế, không được bên nào đơn phương hủy bỏ hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia. Bên nào vi phạm, bên đó phải bồi thường và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành.
a) Hai bên chủ động thông báo tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và giải quyết (khi cần thiết cần lập biên bản). Trường hợp thay đổi một trong những cam kết trên phải được hai bên thỏa thuận và cùng ký.
b) Hợp đồng này có 04 (bốn) trang, được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

Kts. …………………………..

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *